Nội dung chính
- 1 Các thuật ngữ về chức danh cấp cao trong doanh nghiệp
- 1.1 CEO là gì? Vai trò của CEO
- 1.2 CPO là gì? Vai trò của CPO
- 1.3 CFO là gì? Vai trò của CFO
- 1.4 CHRO là gì? Vai trò của CHRO
- 1.5 CCO là gì? Vai trò của CCO trong công ty
- 1.6 CMO là gì? Vai trò của CMO trong công ty
- 1.7 CBDO là gì? Vai trò của CBDO trong doanh nghiệp
- 1.8 COO là gì? Vai trò của giám đốc vận hành
- 1.9 CIO là gì? Vai trò, nhiệm vụ của CIO
- 1.10 CCO là gì? Vai trò, nhiệm vụ, chức năng
- 1.11 CLO là gì? Vai trò, nhiệm vụ, chắc năng
- 1.12 CCO là gì? Vai trò nhiệm vụ, chức năng của CCO
- 1.13 CAE là gì? Vai trò, nhiệm vụ của CAE
- 1.14 CCO là gì ? Vai trò của CCO
- 1.15 CRO là gì ? Vai trò của CRO là gì?
- 2 Các Thuật Ngữ Về Sale và Kinh Doanh
- 3 Các Thuật Ngữ Về Mô Hình, Phương Pháp Quản Trị, Kinh Doanh Cho Doanh Nghiệp
- 4 Các thuật ngữ trong doanh nghiệp khác
- 5 Các Thuật Ngữ Về Chứng Chỉ, Chứng Nhận Hàng Hóa
- 6 Các Thuật Ngữ Về Tài Chính, Kế Toán
- 6.1 Accounting: Kế toán
- 6.2 Accounting equation: Phương trình kế toán
- 6.3 Assets: Tài sản
- 6.4 Auditing: Kiểm toán
- 6.5 Balance sheet: Bảng cân đối kế toán
- 6.6 Certified public accountant (CPA): Kế toán viên công chứng (CPA)
- 6.7 Corporation: Công ty
- 6.8 Dividends: Cổ tức
- 6.9 Expenses: Chi phí
- 6.10 Financial accounting: Kế toán tài chính
- 6.11 Financial statements: Báo cáo tài chính
- 6.12 Historical cost principle: Nguyên tắc giá gốc
- 6.13 Income statement: Báo cáo thu nhập
- 6.14 Internal auditor: Kiểm toán nội bộ
- 6.15 International Accounting Standards Board: Ủy Ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế
- 6.16 Liabilities: Công nợ
- 6.17 Managerial accounting: Kế toán quản trị
- 6.18 Net income: Thu nhập ròng
- 6.19 Net loss: Lỗ ròng
- 6.20 Owner investments: Các khoản đầu tư của chủ sở hữu
- 6.21 ROA – Return of Assets
- 6.22 ROE -Return of common Equity
Sự hội nhập và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam kéo theo sự ra đời của hàng ngàn doanh nghiệp với quy mô lớn nhỏ khác nhau. Cũng chính từ đó, các thuật ngữ mới như CEO, CFO, CCO, CTO, … lần lượt ra đời và xuất hiện tại Việt Nam. Vậy những thuật ngữ này dành cho vị trí gì? Vai trò và nhiệm vụ của những người ở vị trí này ra sao? Cùng tìm hiểu nhé!
Các thuật ngữ về chức danh cấp cao trong doanh nghiệp
CEO là gì? Vai trò của CEO
CEO (Chief Executive Officer) là cụm từ viết tắt của vị trí Giám đốc điều hành trong tiếng anh. Đây là vị trí dành cho người có chức vụ điều hành toàn bộ hoạt động của một công ty, tập đoàn, tổ chức… theo các chiến lược, chính sách mà Hội đồng quản trị đã đề ra. Nếu hỏi CEO là gì? Có thể trả lời rằng CEO chính là “cái đầu” của công ty, là người “chèo lái” mọi hoạt động của tổ chức theo đúng quỹ đạo đã được đề ra.
Một CEO tài ba không chỉ là người chịu trách nhiệm cho sự hoạt động ổn định của tổ chức mà còn là người đưa tổ chức ngày một phát triển vững mạnh. Ở Việt Nam, CEO có thể kiêm nhiệm thêm vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị.
CPO là gì? Vai trò của CPO
CPO (Chief Production Officer) là cụm từ tiếng anh viết tắt của vị trí Giám đốc sản xuất. Đây là vị trí chịu trách nhiệm trực tiếp cho hiệu quả sản xuất của công ty và các đối tác dựa trên năng lực sản xuất hiện tại, đáp ứng về chất lượng sản phẩm cũng như số lượng sản phẩm theo nhu cầu của chuỗi cung ứng.
Giám đốc sản xuất cũng là người trực tiếp quản lý các phòng ban liên quan, người lao động trực tiếp để đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu sản xuất.
CFO là gì? Vai trò của CFO
CFO (Chief Finacial Officer) là viết tắt vị trí Giám đốc tài chính tiếng anh.
Vậy Giám đốc tài chính làm gì? Người đảm nhận vị trí này là người trực tiếp quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu, phân tích các kế hoạch tài chính. Từ đó đưa ra biện pháp khai thác và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhất.
4 vai trò chính của một CFO là: S (Steward) – O (Operator) – S (Strategist) – C (Catalyst).
- Steward: bảo vệ, giữ gìn tài sản của công ty bằng phương pháp quản lý rủi ro tài chính hiệu quả và đảm bảo tính chính xác của sổ sách, giấy tờ.
- Operator: đảm bảo cho hoạt động tài chính của công ty diễn ra bình ổn và đem lại hiệu quả
- Strategist: đưa ra các chiến lược phát triển cụ thể cho công ty hoặc gia tăng hiệu quả cho chiến lược phát triển của công ty tại từng thời điểm khác nhau.
- Catalyst: tư duy tài chính tốt để đưa ra các dự đoán, gợi ý cho doanh nghiệp trong việc đầu tư phát triển cũng như lường trước những nguy cơ tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
CHRO là gì? Vai trò của CHRO
CHRO (Chief Human Resource Officer) được hiểu là Giám đốc nhân sự. Đây là vị trí nắm quyền “quản lý” và “sử dụng” con người.
Giám đốc nhân sự là người có nhiệm vụ lập kế hoạch, chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho công ty. Cụ thể, vai trò của giám đốc nhân sự là tìm ra những ứng viên phù hợp với công ty, đào tạo những ứng viên ấy để họ có thể phát huy tối đa khả năng, sự sáng tạo để cống hiến cho công ty, doanh nghiệp. Từ đó tạo nên nguồn lực nội tại vững chắc cho sự phát triển của công ty.
CCO là gì? Vai trò của CCO trong công ty
Giám đốc kinh doanh tiếng anh là Chief Customer Officer (CCO). được coi là vị trí quan trọng chỉ đứng sau vị trí Giám đốc điều hành (CEO). Nếu ví CEO là “cái đầu” của công ty thì CCO chính là phần “máu thịt” để công ty hoạt động trơn tru.
Theo đó, CCO hay Giám đốc kinh doanh sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, giúp nguồn lực của doanh nghiệp gia tăng theo đà tăng trưởng của công ty qua thời gian.
CMO là gì? Vai trò của CMO trong công ty
CMO hay Chief Marketing Officer, được hiểu là Giám đốc Marketing. Do những đặc thù của vị trí này mà một CMO phải có hiểu biết và kiến thức trong nhiều lĩnh vực chuyên môn và đòi hỏi phải có năng lực toàn diện về cả chuyên môn lẫn quản lý, để từ đó tư vấn cho CEO về định hướng phát triển doanh nghiệp.
Vậy Giám đốc Marketing làm gì? Ngoài khả năng tư duy, tầm nhìn chiến lược, CMO phải là người có sự thấu hiểu thị trường, tâm lý khách hàng và đối thủ cũng như sự nhạy bén với thời cuộc để để kịp thời đưa ra những phương án, hướng đi chiến lược cho doanh nghiệp..
CBDO là gì? Vai trò của CBDO trong doanh nghiệp
CBDO (Chief Business Development Officer) được hiểu là Giám đốc phát triển kinh doanh. Người đảm đương vị trí này đòi hỏi cần có một lượng kiến thức rộng về tất cả các vấn đề liên quan đến việc kinh doanh của công ty, cùng với tầm nhìn định hướng về quan điểm xác định doanh số bán hàng mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh.
Trách nhiệm của CBDO là xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp, thực hiện các quy trình cụ thể để hỗ trợ quá trình tăng trưởng kinh doanh; tạo quan hệ với khách hàng, đối tác kinh doanh, đối tác dự án của công ty; xác định các khách hàng và thị trường mới cho doanh nghiệp, đồng thời xử lý các mối quan hệ với khách hàng.
COO là gì? Vai trò của giám đốc vận hành
COO (Chief Operating Officer) cũng được hiểu là giám đốc vận hành. Tuy nhiên, quyền hạn, vị trí và vai trò của COO không cao như của CEO. Nếu CEO là người đứng đầu đảm bảo cho hoạt động của công ty diễn ra trơn tru theo đúng đường lối, chiến lược đã đề ra thì COO là người trực tiếp làm việc với các bộ phận như CFO, CMO, … Cuối cùng, COO mới là người báo cáo và làm việc với CEO về tất cả các vấn đề trong việc phát triển kinh doanh của công ty.
Các công ty/doanh nghiệp nhỏ và mới thường không có vị trí COO.
CIO là gì? Vai trò, nhiệm vụ của CIO
CIO (Chief Information Officer) là viết tắt của vị trí Giám đốc Công nghệ thông tin. Thuật ngữ này dùng để chỉ chức danh của người phụ trách mảng công nghệ thông tin của một công ty, doanh nghiệp.
Trách nhiệm chính của một CIO là sử dụng hiệu quả nguồn lực thông tin để phục vụ cho các mục tiêu phát triển của công ty/doanh nghiệp. Ngoài ra, CIO cũng có thể là người trực tiếp thông tin cho báo chí và cùng bộ phận Marketing lập kế hoạch marketing cho công ty. Đóng góp một vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp nên mức lương Giám đốc công nghệ thông tin cũng rất hấp dẫn nếu được đánh giá đúng năng lực.
CCO là gì? Vai trò, nhiệm vụ, chức năng
CCO (Chief Commercial Officer) là cụm từ thuật ngữ chỉ vị trí Giám đốc thương mại. Chắc hẳn nhiều người vẫn còn xa lạ với vị trí này và vẫn luôn tự hỏi Giám đốc thương mại là gì? Vị trí này có vai trò/trách nhiệm ra sao?
Trên thực tế, người đảm nhận vị trí này là người trực tiếp chịu trách nhiệm về chiến lược thương mại và sự phát triển của doanh nghiệp. Các hoạt động của Giám đốc thương mại thường liên quan trực tiếp đến các lĩnh vực tiếp thị, bán hàng và phát triển các loại hình sản phẩm, dịch vụ khách hàng. Vị trí này đòi hỏi sự tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực liên quan, đặc biệt là kiến thức, kỹ năng marketing để tiếp thị, giới thiệu sản phẩm nhằm thúc đẩy doanh số.
CLO là gì? Vai trò, nhiệm vụ, chắc năng
CLO (Chief Legal Officer) được hiểu là Giám đốc pháp chế của một công ty, doanh nghiệp. Giám đốc pháp chế (CLO) là người giúp công ty giảm thiểu các rủi ro về mặt pháp lý bằng cách tư vấn cho ban Giám đốc về bất kỳ vấn đề pháp lý nào mà công ty phải đối mặt, chẳng hạn như những rủi ro kiện tụng. CLO cũng là vị trí trực tiếp giám sát các luật sư nội bộ của công ty.
Trách nhiệm của Giám đốc pháp chế:
- Thông tin những sự thay đổi mới nhất của luật pháp có ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp
- Thiết lập các chương trình giảng dạy cần thiết cho người lao động về các vấn đề pháp lý có liên quan tới vị trí của họ trong hoạt động của công ty.
- Giúp công ty nhận thức và tuân thủ được các vấn đề về pháp lý, không vi phạm pháp luật; đồng thời đưa ra các phương án khắc phục các vấn đề về pháp lý mà công ty gặp phải.
- Là người đại diện trực tiếp về pháp lý trong trường hợp công ty, doanh nghiệp gặp phải các vấn đề liên quan đến pháp luật.
CCO là gì? Vai trò nhiệm vụ, chức năng của CCO
CCO (Chief Creative Officer) là viết tắt của vị trí Giám đốc sáng tạo trong tiếng anh. Giám đốc sáng tạo (CCO) là vị trí đứng đầu trong team sáng tạo trong công ty. Tùy thuộc vào loại hình và quy mô từng công ty mà vị trí này có thể chịu trách nhiệm cả về chiến lược tiếp thị, truyền thông và thương hiệu của tổ chức. CCO cũng có thể là người trực tiếp phát triển và dẫn dắt đội ngũ sáng tạo, đội ngũ thiết kế và nhóm nội dung.
CCO là người quản lý các sản phẩm sáng tạo đầu ra của công ty, phát triển các chiến lược về hình ảnh sản phẩm, thương hiệu để khẳng định thương hiệu của công ty trên thị trường. Vai trò của giám đốc sáng tạo thậm chí có thể được so sánh với giám đốc điều hành trong giai đoạn đầu thành lập của một công ty nhỏ.
CAE là gì? Vai trò, nhiệm vụ của CAE
CAE (Chief Audit Excutive): Giám đốc điều hành kiểm toán, là người chịu trách nhiệm chung về vấn đề kiểm toán nội bộ.
Giám đốc điều hành kiểm toán (CAE) thường quản lý trực tiếp các giao dịch của công ty và chịu trách nhiệm về việc thực hiện, điều hành kế hoạch kiểm toán cũng như tuân thủ điều lệ kiểm toán được phê duyệt. CAE cũng chịu trách nhiệm về mặt hành chính trước giám đốc điều hành (CEO) và về mặt chức năng hoạt động trước ủy ban kiểm toán.
Người đảm nhận vị trí này cũng là người hiểu rõ các rủi ro trong chiến lược của công ty đối với vấn đề pháp lý và kiểm soát, cũng như đề xuất phương án để hạn chế, khắc phục những rủi ro ấy.
CCO là gì ? Vai trò của CCO
CCO (Chief Communications Officer) là viết tắt của cụm từ Giám đốc truyền thông.
Vậy Giám đốc truyền thông là gì? Trong một doanh nghiệp, Giám đốc truyền thông (CCO) là người quản lý lĩnh vực thông tin, sự kiện truyền thông, vấn đề giao tiếp giữa doanh nghiệp với đối tác, khách hàng, công chúng; giữa các nhân viên trong doanh nghiệp với nhau; giữa ban lãnh đạo doanh nghiệp với các nhân viên…
CCO có trách nhiệm xử lý các vấn đề, sự cố về truyền thông nội bộ hay các vấn đề liên quan đến truyền thông đại chúng của doanh nghiệp. Ngoài ra, CCO cũng cần xây dựng và lan tỏa các thông điệp truyền thông, khiến chúng có sức ảnh hưởng tới các nhân viên, khách hàng, hay đối tác tùy vào mục đích cụ thể của doanh nghiệp.
Người đảm nhiệm vị trí này đỏi hỏi các yếu tố như kỹ năng nắm bắt thông tin, kỹ năng giao tiếp, sự am hiểu về các nguyên tắc, cách thức trong truyền thông.
CRO là gì ? Vai trò của CRO là gì?
CRO là viết tắt của cụm từ Chief Risk Officer – Giám đốc quản trị rủi ro trong tiếng anh.
Trách nhiệm của Giám đốc quản trị rủi ro (CRO) là tổ chức hệ thống rủi ro của doanh nghiệp, phục vụ hoạt động chiến lược của doanh nghiệp. CRO cần phải phân tích kỹ các vấn đề, chiến lược của doanh nghiệp dưới góc độ rủi ro trong các cuộc họp của HĐQT. CRO cần phân loại các rủi ro theo lĩnh vực cụ thể, quản trị những rủi ro một cách hiệu quả, và cả các cơ hội liên quan.
Việc tuyển giám đốc quản lý rủi ro là nhu cầu cấp thiết của nhiều doanh nghiệp hiện nay vì mức độ quan trọng của vị trí này trong việc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý của một công ty, tổ chức.
Các Thuật Ngữ Về Sale và Kinh Doanh
Các thuật ngữ về chức vụ của Sale
- Sales Executive: Nhân viên kinh doanh (có nơi gọi là Sales Staff)
- Senior Sales Executive: Chuyên viên kinh doanh
- Sales Manager: Trưởng bộ phận kinh doanh
- Sales Representative: Đại diện kinh doanh
- Key Account: tương đương với “Sales Executive”.
- Account manager: tương đương với “Sales Manager” nhưng được giao nhiệm vụ quản lý và chăm sóc một số khách hàng cụ thể, tùy cách gọi của mỗi công ty.
- Key account manager: Cũng là “Account Manager” nhưng chuyên phụ trách những khách hàng quan trọng của công ty
- Director of Sales: Giám đốc kinh doanh
- Regional/Area Sales Manager: Trưởng bộ phận kinh doanh theo khu vực
- Sales Support/Assistant Executive: Nhân viên hỗ trợ kinh doanh, thường được giao nhiệm vụ hỗ trợ các thủ tục, giấy tờ liên quan đến việc bán hàng cho Sales Executive hay Sales Manager.
- Sales Supervisor: Giám sát kinh doanh – Tele Sales: Bán hàng từ xa, thường được giao nhiệm vụ ngồi tại văn phòng và liên lạc với khách hàng thông qua điện thoại hoặc Internet để chào bán sản phẩm.
Các thuật ngữ về hoạt động, công việc liên quan đến Sale
- after-sales: (các hoạt động) sau khi bán hàng
- gross sales: doanh thu bán hàng
- sales agreement: hợp đồng mua bán
- sales campaign: chiến dịch bán hàng
- sales commission: hoa hồng bán hàng
- sales expenses: chi phí bán hàng
- sales deal: thỏa thuận mua bán
- sales figures: lượng tiêu thụ của một sản phẩm nhất định
- sales forecast: dự đoán tình hình bán hàng
- sales force/sales team: đội nhóm phụ trách việc bán hàng, đội nhóm nhân viên kinh doanh.
- sales incentive: tiền thưởng bán hàng
- salesmanship: kỹ năng thuyết phục ai đó mua hàng
- sales meeting: buổi họp mặt của những người phụ trách kinh doanh để bàn bạc về kết quả và lên phương án mới.
- sales opporturnity: cơ hội bán hàng
- sales outlook: triển vọng bán hàng
- salesperson, salesman, saleswoman: nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh
- sales progress: quá trình bán hàng, tiến trình bán hàng
- sales potential: triển vọng bán hàng
- sales procedure: quy trình bán hàng
- sales promotion: các hoạt động thúc đẩy việc bán hàng diễn ra nhanh hơn
- sales rebates: giảm giá hàng bán
- sales returns: hàng bán bị trả lại
- sales skill: kỹ năng bán hàng
- sales strategy: chiến thuật bán hàng
- sales target: mục tiêu bán hàng đề ra trong một thời gian nhất định.
- sales tax: số tiền thuế phải nộp trên mỗi đơn vị hàng hóa bán ra.
- sales volume: lượng hàng hóa bán ra của một công ty.
- sales report: báo cáo tình hình bán hàng
- sales revenue: doanh số bán hàng
- salesroom: phòng diễn ra các hoạt động mua bán bằng hình thức đấu giá
- sales slip: (≈ receipt) biên lai mua hàng
- telesales: bán hàng từ xa, bằng điện thoại hoặc email
- terms of sales: điều khoản bán hàng Xem thêm các thuật ngữ cơ bản về market và market research.
- cash sale: giao dịch bằng tiền
- combination sale: phối hợp tiêu thụ
- conditions of sales: điều kiện tiêu thụ
- consignment sale: gửi bán, ký gửi
- direct sale: tiêu thụ trực tiếp
- estimated sale: đánh giá tiêu thụ
- exclusive sale: mua tất cả, bao tiêu
- external sale: ngoại tiêu, bán ra ngoài
- forward sale: tiêu thụ hàng hóa theo hẹn
- government sale: nhà nước bán
- gross sales: tổng số tiền tiêu thụ
- indirect sale: tiêu thụ gián tiếp
- sale afloact: tiêu thụ hàng hóa trên tàu
- sale at market price: bán theo giá thị trường
- sales analysis: phân tích bán hàng
- sales audit: kiểm tra bán hàng
- sales budget: ngân sách bán hàng
- sales by brand: bán theo nhẵn hàng sản phẩm
- sale by bulk: bán sỉ, bán buôn
- sale by description: bán theo sách hướng dẫn
- sales confirmation: giấy xác nhận bán hàng
- sales contest: cạnh tranh bán hàng
- sales discount: chiết khấu bán hàng
- sales force: lực lượng bán hàng
- sales by inspection: bán hàng đã được kiểm nghiệm
- sales by instalments: bán hàng theo phương thức trả góp
- sales by sample: bán theo catalo
- sales by specification: bán theo quy cách
- sales by stand or type: bán theo tiêu chuẩn và chủng loại hàng hóa
- sales by standard: bán theo tiêu chuẩn
- sales chain: dây chuyền bàn hàng
- sale on account: bán chịu
- sale on commission basis: bàn hàng hưởng hoa hồng
- sales potential: tiềm năng tiêu thụ
Các Thuật Ngữ Về Mô Hình, Phương Pháp Quản Trị, Kinh Doanh Cho Doanh Nghiệp
KPI là gì?
KPI viết tắt của từ “Key Performance Indicator” có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc.
OKR là gì?
OKR là viết tắt cho cụm từ tiếng anh Objectives and Key Results (tạm dịch: Mục tiêu và Kết quả then chốt). Đây là một phương pháp quản trị doanh nghiệp, và hoạt động theo đúng như tên gọi của nó. Khi ứng dụng OKRs, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc tính toán để tạo ra những kết quả then chốt (Key Results) nhằm hiện thực hóa mục tiêu (Objectives) trong thời hạn nhất định, thông thường sẽ tính theo quý.
BSC là gì?
BSC hay Balanced Score Card – còn được gọi là Thẻ điểm cân bằng là hệ thống xây dựng kế hoạch và quản trị chiến lược, được tổ chức kinh doanh, tổ chức phi lợi nhuận và chính phủ sử dụng nhằm định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn và chiến lược của tổ chức, nâng cao hiệu quả truyền thông nội bộ và bên ngoài, theo dõi hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với mục tiêu đề ra.”
SWOT là gì?
SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho doanh nghiệp.
Mô Hình PEST
PEST là một mô hình phân tích các yếu tố bên ngoài, trong đó “P” đại diện cho tình hình Chính trị (Politics), “E” là kinh tế (Economic), “S” cho xã hội (Social) và “T” là công nghệ (Technology). Phân tích PEST mô tả một bộ khung gồm các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lớn đến việc quản lý chiến lược của doanh nghiệp.
Mô Hình 7S:
- Strategy – chiến lược
- Structure – cơ cấu
- System – hệ thống
- Style – phong cách
- Shared Value – giá trị chung
- Staff – đội ngũ nhân viên
- Skill – kỹ năng
Ma Trận BCG
Ma trận BCG viết tắt của ma trận Boston Consulting Group. Lý thuyết ma trận BCG được xây dựng nhằm giúp doanh nghiệp định hướng chiến lược tăng trưởng thị phần cho doanh nghiệp mình bằng cách đưa các danh mục sản phẩm vào 4 nhóm, xác định vị trí của các sản phẩm này trên thị trường để đưa ra quyết định đầu tư hay loại bỏ. Ma trận boston này chúng ta sẽ phân tích các khía cạnh của ma trận tương ứng vơi trục tung và trục hoành đó là:
- Thị phần (Market Share): Thị phần của sản phẩm trên thị trường là thấp hay cao.
- Triển vọng phát triển (Market Growth):Khách hàng tiềm năng trong thị trường có triển vọng phát triển hay không.
CPM là gì?
Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM viết tắt của từ Competitive Profile Matrix. Là một mô hình xác định các đối thủ cạnh tranh chính của công ty và các điểm mạnh và điểm yếu của chính công ty trong tương quan với vị thế chiến lược của công ty cạnh tranh
SMART là gì?
- S – Specific: Tính cụ thể, chi tiết và dễ hiểu của mục tiêu đặt ra.
- M – Measurable: Là mục tiêu có thể đo lường được
- A – Actionable: Là tính khả thi của mục tiêu.
- R – Relevant: Tính thực tế của mục tiêu
- T – Time-Bound: Thời gian cụ thể của mục tiêu
MBO là gì?
MBO là Management by Objectives – mô hình quản trị theo mục tiêu: Bắt đầu bằng việc xác định mục tiêu của cấp cao nhất, sau đó xác định mục tiêu và chỉ tiêu của các cấp thấp hơn hoặc trong thời hạn ngắn hơn. MOB Quản lý toàn bộ công việc dựa trên việc đo lường mục tiêu và dựa trên kế hoạch thực hiện mục tiêu.
MBP là gì?
MBP là Management by Process – mô hình quản trị theo quá trình: Ta xác định các bước để thực hiện công việc, rồi xây dựng qui trình cho công việc đó, xây dựng kế hoạch kiểm soát quá trình, kế hoạch kiểm tra thử nghiệm, MBP đo lường theo kế hoạch kiểm soát quá trình và kế hoạch kiểm tra thử nghiệm.
Risk là gì?
Theo định nghĩa chính thống Risk – Rủi ro chính là sự kết quả của việc kinh doanh ở thời điểm hiện tại hay tương lai sẽ xảy ra một số điều khác với dự kiến từ trước. Hay nói cách khác chính là kết quả không như kỳ vọng. Sự chênh lệch này sẽ tạo ra rủi ro. Bởi giới kinh doanh – đầu tư họ cho rằng với những thứ không thể kiểm soát hay lường trước được chính là bản chất của rủi ro.
Các thuật ngữ trong doanh nghiệp khác
Các thuật ngữ về tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp
- M&A ( Mergers & Acquisitions ) – mua lại và sát nhập
- IPO ( Initial Public Offering) – lên sàn
- USP (Unit selling point) – lợi thế bán hàng tuyệt đối
- SBU (Strategic Business Unit) – đơn vị kinh doanh chiến lược
- Franchise – nhượng quyền
- Burn rate – tỉ lệ số tiền sử dụng từ việc huy động vốn theo tháng.
- P/L (Profit and Loss) : báo cáo tình trạng lãi lỗ trong kinh doanh (benefit)
- Cashflow – dòng tiền : là tổng số tiền có khả năng luân chuyển của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
- Plattform – nền tảng của một hoạt động kinh doanh, một phần mềm, một sản phẩm,…
- Esop (Employee Stock Ownership Plan) – Kế hoạch chuyển đổi quyền sở hữu cổ phần cho người lao động trong công ty.
- A budget – Ngân sách / quỹ : Là một lượng tiền mà một doanh nghiệp tích luỹ và phân bổ cho một kế hoạch cụ thể
- Overspend : Chi tiêu vượt quá kế hoạch
- Break even point – điểm hoà vốn : điểm mà doanh thu từ hoạt động kinh doanh bù đắp được các chi phí để DN ở trạng thái hoà vốn
- Make a profit – Kinh doanh có lãi : Khoản tiền còn lại sau trừ đi hết tất cả các khoản chi phí trong một kế hoạch kinh doanh / một thời điểm cụ thể
- Sources of capital – nguồn Vốn : Là toàn bộ những gì có thể quy đổi thành được đầu tư vào hoạt động kinh doanh của DN.
- Revenue – Doanh thu : Là tổng số tiền mà doanh nghiệp sẽ thu được từ hoạt động bán hàng, tài chính, cung cấp dịch vụ.
- Profit – lợi nhuận : Là số tiền còn lại trên báo cáo tài chính sau khi lấy doanh thu trừ đi chi phí
Các Thuật Ngữ Về Loại Hình Doanh Nghiệp
- FMCG – Fast-moving consumer good: Hàng tiêu dùng nhanh
- B2B – Business to business: Hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp
- B2C – Business to consumer: Hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
- B2G – Business to government: Hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp và chính phủ
Các Thuật Ngữ Về Chứng Chỉ, Chứng Nhận Hàng Hóa
Chứng chỉ C/O là gì?
C/O viết tắt của từ Certificate of Origin ( hay còn gọi là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu, C/O cho biết xuất xứ, nguồn gốc của một hàng hóa nào đó được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.
Ngoài ra nếu bạn là chủ hàng nhập khẩu, thì C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu vài % đến vài chục %, khiến số tiền thuế giảm được có thể là khá nhiều.
Chứng chỉ C/Q là gì?
C/Q ( viết tắt của từ Certificate of Quality ) là giấy chứng nhận chất lượng có phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế.
Chứng chỉ CCC là gì?
CCC hay còn gọi là chứng chỉ 3C viết tắt của từ “China Compulsory Certificate”, dịch sang tiếng Việt là “Chứng nhận bắt buộc của Trung Quốc”. CCC là tên của một chứng nhận và là một cách thức để xác nhận độ an toàn của các sản phẩm khi được nhập khẩu, mua bán và sử dụng tại thị trường Trung Quốc.
Chứng chỉ CE là gì?
CE viết tắt của European Conformity là Chứng nhận CE Marking được xem như hộ chiếu kỹ thuật thương mại, giấy thông hành của sản phẩm trên thị trường EU và Hiệp hội Thương mại Tự do EFTA cũng như tất cả các quốc gia khác trên thế giới. Các sản phẩm mang dấu CE nghĩa là nó đã được đánh giá, kiểm định trước khi đưa ra thị trường, đáp ứng các yêu cầu của các nước thành viên EU về an toàn sức khỏe và môi trường.
VietGAP là gì?
VietGAP viết tắt của từ Vietnamese Good Agricultural Practices là các quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản ở Việt Nam. Bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Các Thuật Ngữ Về Tài Chính, Kế Toán
Accounting: Kế toán
A set of concepts and techniques that are used to measure and report financial information about an economic unit.
Một tập hợp các khái niệm và kỹ thuật được sử dụng để đo lường và báo cáo thông tin tài chính về một đơn vị kinh tế.
Accounting equation: Phương trình kế toán
A financial relationship at the heart of the accounting model: Assets = Liabilities + Owners’ Equity.
Phản ánh mối quan hệ tài chính, là vấn đề cốt lõi của mô hình kế toán: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Assets: Tài sản
The economic resources owned by an entity; entailing probable future benefits to the entity.
Các nguồn lực kinh tế thuộc sở hữu của một tổ chức; có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho các chủ thể.
Auditing: Kiểm toán
The examination of transactions and systems that underlie an organization’s financial statements.
Việc kiểm tra các giao dịch và hệ thống làm cơ sở cho báo cáo tài chính của một tổ chức.
Balance sheet: Bảng cân đối kế toán
A financial statement that presents a firm’s assets, liabilities, and owners’ equity at a particular point in time.
Một báo cáo trình bày tình hình tài sản của một công ty, công nợ và vốn chủ sở hữu của công ty đó tại một thời điểm cụ thể.
Certified public accountant (CPA): Kế toán viên công chứng (CPA)
An individual who is licensed by a state to practice public accounting.
Một cá nhân được cấp chứng chỉ cấp nhà nước được hành nghề kế toán công.
Corporation: Công ty
A form of business organization where ownership is represented by divisible units called shares of stock.
Một hình thức tổ chức kinh doanh mà tại đó quyền sở hữu được chia nhỏ bằng số cổ phần của cố phiếu.
Dividends: Cổ tức
Amounts paid from profits of a corporation to shareholders as a return on their investment in the stock of the entity.
Khoản chi trả từ lợi nhuận của một công ty cho các cổ đông như một lợi tức đầu tư của họ vào các cổ phiếu của của công ty đó.
Expenses: Chi phí
The costs incurred in producing revenues.
Các chi phí phát sinh để tạo ra doanh thu.
Financial accounting: Kế toán tài chính
An area of accounting that deals with external reporting to parties outside the firm; usually based on standardized rules an procedures.
Lĩnh vực kế toán xử lý các giao dịch với đối tác bên ngoài công ty, dựa trên các quy tắc, được chuẩn hóa như một thủ tục hay qui định.
Financial statements: Báo cáo tài chính
Core financial reports that are prepared to represent the financial position and results of operations of a company.
Báo cáo tài chính được chuẩn bị để mô tả tình hình tài chính và kết quả hoạt động của một công ty.
Historical cost principle: Nguyên tắc giá gốc
The concept that many transactions and events are to be measured and reported at acquisition cost.
Khái niệm cho rằng các giao dịch và sự kiện được đo lường và báo cáo theo giá mua.
Income statement: Báo cáo thu nhập
A financial statement that summarizes the revenues, expenses, and results of operations for a specified period of time.
Một báo cáo tài chính tóm tắt các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định.
Internal auditor: Kiểm toán nội bộ
A person within an organization who reviews and monitors the controls, procedures, and information of the organization.
Nhân viên trong một tổ chức chịu trách nhiệm soát xét và giám sát các thủ tục kiểm soát, cũng như các thông tin của tổ chức đó.
International Accounting Standards Board: Ủy Ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế
An organization charged with producing accounting standards with global acceptance.
Một tổ chức chịu trách nhiệm phát hành và chỉnh sửa chuẩn mực kế toán được sự chấp nhận toàn cầu.
Liabilities: Công nợ
Amounts owed by an entity to others.
Các khoản nợ của một công ty với những đối tượng khác.
Managerial accounting: Kế toán quản trị
An area of accounting concerned with reporting results to managers and others who are internal to an organization.
Lĩnh vực kế toán liên quan đến báo cáo các kết quả cho các nhà quản lý và những nhà quản lý nội bộ trong một tốt chức hay một doanh nghiệp.
Net income: Thu nhập ròng
The excess of revenues over expenses for a designated period of time.
Phần chênh lệch doanh thu hơn chi phí trong một thời kỳ.
Net loss: Lỗ ròng
The excess of expenses over revenues for a designated period of time.
Phần chênh lệch chi phí lớn hơn doanh thu cho một thời kỳ nào đó.
Owner investments: Các khoản đầu tư của chủ sở hữu
Resources provided to an organization by a person in exchange for a position of ownership in the organization.
Nguồn lực đóng góp cho một tổ chức của một người đổi lại là một vị trí sở hữu trong tổ chức đó.
Doanh thu (Revenue)
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tai kho ( giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm.
Một số nhà cung cấp họ có thể chuyển hàng tới tận kho của chúng ta, họ cộng các khoản chi phí như vận chuyển, bảo hiểm, thuế má…vào giá bán chúng ta. Như vậy giá vốn hàng bán sẽ tính toán cụ thể tùy thuộc vào hợp đồng với nhà cung cấp quy định cụ thể như thế nào.
Ví dụ: Tôi mở một cửa hàng bán đĩa với số vốn chủ sở hữu là 100 triệu, giá vốn của đĩa CD trắng tôi sẽ bán là 1000 đ/ chiếc, là giá mà nhà cung cấp mang hàng tới tận nơi.
Chi phí
Lợi nhuận gộp ( Income)
Lợi nhuận gộp = tổng doanh thu – Tổng giá vốn hàng bán. Ví dụ như ta doanh thu 10 tr do bán mặt hàng A, giá vốn của mặt hàng A là 8 triệu đồng, thì lợi nhuận gộp là 2 triệu đồng.
Lợi nhuận ròng (Lợi nhuận thuần) (Net Income)
Lợi nhuân ròng = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí quản lý…(các loại chi phí khác mà DN phải bỏ ra).
Lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận thuần – thuế thu nhập doanh nghiệp. Ví dụ như thuế thu nhập của DN VN là 25% (đang có hướng xuống 20%).
Tài sản (Assets)
Nguồn vốn
ROA – Return of Assets
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ROA= Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản. Vì Tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn nên công thức sau cũng vẫn đúng ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng nguồn vốn.
ROE -Return of common Equity
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu.
Như vậy ROE sẽ phải lớn hơn lãi gửi ngân hàng hiện nay là 8% thì mới bõ đầu tư vì gửi ngân hàng an toàn trong khi kinh doanh thì có thể lỗ.