Mô hình SMART là gì? Tại sao mô hình SMART lại cần thiết trong kinh doanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thiết kế Website trọn gói 2,900,000đ

Quảng cáo Google

Quảng cáo Facebook

Chăm sóc Website

Chăm sóc Fanapge

Thiết kế Mobile App

Quảng cáo Tiktok

Mô hình Smart ngày càng được các doanh nghiệp áp dụng để xác định các mục tiêu của tổ chức và quản lý nhân viên. Cách tiếp cận này giúp loại bỏ sự mơ hồ và phỏng đoán trong việc thiết lập mục tiêu, khiến tiến trình đạt được mục tiêu có thể đo lường được. Chính vì vậy, phương pháp Smart rất hữu ích! Trong bài viết này, cùng HBMEDIA tìm hiểu về mô hình Smart là gì, các ví dụ thực tế áp dụng mô hình Smart để đảm bảo các mục tiêu của bạn có thể đạt được.

1. Mô hình Smart là gì?

Mô hình SMART là mô hình thiết lập mục tiêu thông minh giúp các doanh nghiệp hay các Marketer đánh giá hiệu quả dựa trên 5 tiêu chí cụ thể: Specific (cụ thể) – Measurable (có thể đo lường được) – Action (Tính khả thi) – Relevant (Sự liên quan) – Time-Bound (Thời hạn đạt được mục tiêu).

2. Phương pháp tiếp cận mô hình SMART

Dưới đây là năm yếu tố cần xem xét khi tạo mô hình Smart:

2.1. S – Specific 

Mục tiêu cụ thể được xác định chính xác ý nghĩa của việc đạt được một cột mốc quan trọng, tạo một cái nhìn tổng thể về mục tiêu. Trên thực tế, điều này có thể đạt được bằng cách trả lời các khía cạnh sau để xác định một mục tiêu cụ thể:
  • Những gì cần phải được hoàn thành? Đây có thể là một mô tả chi tiết về mục tiêu.
  • Ai là người chịu trách nhiệm cho những công việc cần thiết?
  • Nó được định vị ở đâu? Đây có thể là một sự kiện hoặc địa điểm phải được xác định chi tiết của mục tiêu.
  • Khi nào nên đạt được mục tiêu? Đặt khung thời gian là một thành phần quan trọng của các mục tiêu SMART.
  • Những yêu cầu nào cần được thực hiện? Giải thích tất cả những trở ngại cần phải giải quyết trong việc đạt được mục tiêu.
  • Tại sao mục tiêu này lại quan trọng? Xác định và hiểu rõ động lực đằng sau một mục tiêu làm cho nó dễ đạt được hơn.
Ví dụ:
  • Mục tiêu không cụ thể: Chúng tôi phải cải thiện sự hài lòng của khách hàng
  • Mục tiêu cụ thể: Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của chúng tôi sẽ cải thiện 20% về mức độ hài lòng của khách hàng trong vòng 6 tháng tới.

2.2. M – Measurable

Tiến trình hướng tới một mục tiêu phải định lượng và tương quan với các mục tiêu. Nó phải được theo dõi và có thể đo lường được bằng cách sử dụng KPI và chỉ số đo lường thích hợp. Bằng cách thiết lập các mục tiêu có thể đo lường, bạn xác định được các mục tiêu bị bỏ lỡ và thực hiện các biện pháp khắc phục khi hoàn cảnh thay đổi.
Sau khi đạt đến vạch đích, bạn có thể đánh giá hiệu suất và lập kế hoạch cho những cải tiến trong tương lai. Điều này có nghĩa là các chỉ số phù hợp để theo dõi tiến trình đạt được các mục tiêu SMART.
Tất nhiên, với bất kỳ phép đo lường nào, điều quan trọng là phải đo lường các mục tiêu bằng cách sử dụng các số liệu chính xác và thực tế để không tạo ra một lượng lớn thông tin sai lệch.
Ví dụ:
  • Mục tiêu không thể đo lường: Chúng tôi cần làm cho ứng dụng di động của mình trở nên phổ biến hơn.
  • Mục tiêu có thể đo lường được: Chúng tôi phải đạt 1 triệu lượt tải xuống ứng dụng vào cuối năm 2022.

2.3. A – Actionable 

Các mục tiêu có thể đạt được nếu chúng thực tế và khả thi dựa trên các nguồn lực sẵn có. Mục tiêu có thể được chia nhỏ thành các cột mốc để đạt được. Ở mỗi bước, mục tiêu cuối cùng dường như gần với thực tế hơn – ngày càng có thể đạt được. Thực hiện tiếp cận một cách có chiến lược và hệ thống để mục tiêu có thể đạt được:
  • Xác định các tài nguyên có sẵn
  • Xác định các vấn đề và mong đợi
  • Hoạch định con đường dẫn bạn đến thành công một cách hiệu quả nhất
Ví dụ:
  • Mục tiêu không thế đạt được: Chúng ta phải ngăn chặn tất cả các sự cố CNTT trên máy chủ của mình.
  • Mục tiêu có thể đạt được: Chúng ta phải di chuyển các công việc quan trọng sang My Cloud để đảm bảo 99,999% thời gian hoạt động của dịch vụ.

2.4. R – Relevant

Khi nguồn lực có hạn, bạn phải tập trung vào các mục tiêu có tác động mạnh nhất và cần được chú ý ngay lập tức – cả trong ngắn hạn và dài hạn. Luôn có thể đạt được nhiều mục tiêu, nhưng tất cả các mục tiêu đều tiêu tốn nguồn lực và mang lại một kết quả khác. Các tổ chức tiến bộ xác định các mục tiêu phù hợp nhất với tầm nhìn, chiến lược và tăng trưởng kinh doanh dài hạn.
Để xác định liệu một mục tiêu có phù hợp hay không, hãy xem xét các tiêu chí quyết định sau:
  • Nó có bắt buộc không? Có ưu tiên không?
  • Có phải là thời điểm thích hợp?
  • Tác động ngắn hạn và dài hạn của việc theo đuổi mục tiêu này là gì?
  • Những rủi ro liên quan là gì và các tình huống dự kiến sẽ phát triển như thế nào theo thời gian?
Ví dụ:
  • Mục tiêu không liên quan: Chúng ta tăng sự ổn định và hiệu suất của ứng dụng của chúng tôi trên thị trường.
  • Mục tiêu có liên quan: Chúng ta phải giảm 50% rò rỉ dữ liệu được thực hiện trong 5 tháng.

2.5. T – Time-Bound

Nhiều mục tiêu có thể đạt được nếu phân bổ đủ thời gian. Việc đặt giới hạn thời gian cho phép bạn sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu tiên. Các công việc hàng ngày không nên ảnh hưởng đến các mục tiêu dài hạn. Tương tự, việc bỏ qua các nhiệm vụ hàng ngày sẽ tạo ra công việc tồn đọng làm ảnh hưởng đến kế hoạch lịch trình của bạn trong tương lai. Các mục tiêu có thời gian nhất định giúp dễ dàng theo dõi tiến trình công việc.
Ví dụ:
  • Mục tiêu không giới hạn thời gian: Chúng ta nên tăng gấp đôi doanh thu của mình.
  • Mục tiêu có thời hạn: Chúng ta phải tăng tỷ lệ thu hút khách hàng lên 10% trong vòng 6 tháng.

3. Tại sao mô hình SMART lại cần thiết trong kinh doanh

Khi bạn tuyên bố rằng muốn tăng doanh thu hoặc mở hai chi nhánh mới là chưa đủ. Đó là suy nghĩ mơ hồ. Sự thật là, những mục tiêu tốt nhất trong kinh doanh là những mục tiêu thông minh.
Mô hình SMART được thiết kế chiến lược để cung cấp cho bất kỳ cấu trúc và hỗ trợ dự án kinh doanh được xác định rõ ràng hơn những gì bạn muốn đạt được vào thời điểm nào. Với mục tiêu SMART, bạn có thể theo dõi tiến trình công việc và duy trì động lực. Đánh giá tiến độ giúp bạn tập trung, đúng thời hạn và tạo ra cảm giác phấn khích khi đạt được mục tiêu của mình. Thiết lập mục tiêu thông minh giúp bạn không còn cảm giác thấy choáng ngợp trước những dự án lớn.

4. Một số ví dụ thực tế áp dụng mô hình SMART

4.1. Mô hình SMART: Hoàn thành một dự án 

– Mô tả: Cải thiện hiệu quả hoạt động marketing của công ty trên Google Ads là mục tiêu chính trong năm nay. Chúng ta sẽ cần tăng tỷ lệ nhấp lên 4% vào cuối quý 3 và cải thiện tỷ lệ chuyển đổi lên 15% bằng cách tạo các trang đích riêng với lời kêu gọi hành động rõ ràng.
– Mốc quan trọng: Đưa ra kế hoạch hành động vào cuối Quý 2 thông qua các cuộc họp hai tuần một lần.
– Deadline: Cuối Q3.

4.2. Mô hình SMART: Cải thiện hiệu suất

– Mô tả: Để thăng tiến sự nghiệp, tôi phải cải thiện kỹ năng thuyết trình của mình lên 50% và có thể kết hợp một bản trình bày PowerPoint đa phương tiện trong vòng chưa đầy hai giờ. Bằng cách tham gia các khóa học, lời khuyên từ đồng nghiệp và người hướng dẫn của tôi để có thể đạt được.
– Mốc: Đánh giá tiến độ mỗi tháng một lần.
– Deadline: Cuối tháng 10/2022.
Trên đây, HBMEDIA đã chia sẻ đến bạn đọc về mô hình SMART là gì, tại sao mô hình SMART lại cần thiết trong kinh doanh và một số ví dụ thực tế áp dụng mô hình SMART. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào thì đừng ngằn ngại liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline 0933 576 079 để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng nhất.
Nguồn : admarket.vn

CÔNG TY TNHH HBMEDIA - HBMEDIA CO.,LTD
Trụ sở: 242/8D Bà Hom -Phường 13, Quận 6 - Hồ Chí Minh
VPĐD : 151/67D Liên khu 4-5, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Tp.HCM
Tư vấn dịch vụ : 0933 576 079
Từ 8h00 – 18h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 7

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *