HBmedia Company

300 Thuật Ngữ Marketing- Google, Facebook, SEO, Tiktok, Instagram

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thiết kế Website trọn gói 2,900,000đ

Quảng cáo Google

Quảng cáo Facebook

Chăm sóc Website

Chăm sóc Fanapge

Thiết kế Mobile App

Quảng cáo Tiktok

Tổng hợp các thuật ngữ, viết tắt trong marketing giúp cho bạn mới tham gia ngành Digital marketing có thể hiểu và lắm bắt được ngay, tránh nhầm lẫn trong công việc. Cùng tham khảo ngay nhé.

I. Các thuật ngữ marketing trong Facebook ADS

1.1 Thuật ngữ về tài khoản Facebooke

Ảnh minh họa: thuật ngữ marketing trong facebook

2.2 Thuật ngữ trong quảng cáo Facebook

Đang cập nhật thêm….

I. Các thuật ngữ marketing trong Google ADS

Trang web cho nhà quảng cáo google: https://ads.google.com/

1. Thuật ngữ khi Thiết lập chiến dịch Google Adwords

Đứng sau cấp độ chiến dịch thì nhóm quảng cáo là tập hợp những từ khóa, ngân sách và mẫu quảng cáo nhằm triển khai chiến lược tới đối tượng mục tiêu cụ thể đã xác định trong cùng một chiến dịch.

Tiện ích mở rộng quảng cáo Google Ads là một tính năng của Adwords hiển thị, cho phép bổ sung thông tin về doanh nghiệp. Và thông tin này chỉ được hiển thị dưới dạng màu xanh bên dưới mô tả quảng cáo.

Là một nhóm trang web của bạn chứa từ khóa liên quan đến từ khóa tìm kiếm của khách hàng được phép xuất hiện. Khi bạn quảng cáo trên Mạng tìm kiếm, quảng cáo của bạn có thể hiển thị trên các trang web của Google như Maps, Google Shopping, Google hình ảnh,…

Là tập hợp các website hiển thị (Zing, Youtube, Dân trí,..) trong Mạng hiển thị của Google. Cho phép quảng cáo của bạn kết nối với khách hàng dưới định dạng nội dung văn bản, video, banner,…

Quảng cáo có chức năng chỉ hiển thị văn bản quảng cáo, đồng thời mô tả thông điệp. Quảng cáo hình thức văn bản này khá phổ biến.

Cho phép bạn lựa chọn các vị trí địa lý cụ thể để làm nổi bật mẫu quảng cáo, tập trung quảng cáo tiếp cận gần hơn đến khách hàng mục tiêu. Bạn có thể cài đặt quảng cáo xuất hiện trên phạm vi cấp quốc gia, tỉnh thành hay trong khu vực bán kính tùy chỉnh. Đây là một tính năng có lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty đang muốn quảng cáo từ khoá trong khu vực nhỏ hoặc phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ.

Chiến dịch quảng cáo nằm ở cấp bậc cao nhất trong cấu trúc cấp bộ. Một chiến dịch được tạo ra từ nhiều nhóm quảng cáo. Từng nhóm quảng cáo sẽ có cùng mức ngân sách, loại chiến dịch và các cài đặt khác trong quảng cáo.

Là các từ hoặc cụm từ mà ta đã chọn cho quảng cáo của mình, nó quyết định vị trí và thời điểm quảng cáo bạn xuất hiện khi khách hàng tìm kiếm.

Ảnh minh họa: thuật ngữ marketing trong google

Các thuật ngữ về các thông số thống kê quan trọng

Điểm chất lượng được tính khi từ khóa của bạn trùng khớp với truy vấn tìm kiếm của khách hàng, có tiềm năng để kích hoạt quảng cáo hiển thị trên trang tìm kiếm. Đây là chỉ số đo lường từ Google dựa trên mức độ liên quan giữa mẫu quảng cáo, từ khóa được thiết lập và URL đích đến của quảng cáo.

Khi điểm chất lượng càng cao thì vị trí của quảng cáo sẽ ở vị trí cao hơn và giảm được chi phí cho mỗi lần nhấp chuột. Đồng nghĩa rằng mẫu quảng cáo, từ khóa và trang đích của bạn phù hợp và hữu ích cho người xem mẫu quảng cáo.

Được xem là một lượt chuyển đổi là khi khách hàng click vào quảng cáo của bạn, chuyển hướng tới trang đích, sau đó hoàn thành việc mua sắm hoặc có điền form, thì lúc này được tính là một chuyển đổi trên trang đích.

Là tần suất mà quảng cáo của bạn được hiển thị trên Google

Xác định nơi quảng cáo của bạn được hiện thị ở thứ hạng mấy trên một trang. Điểm số này dựa trên điểm chất lượng và giá thầu cho một lần nhấp chuột.

Thuật ngữ về quảng cáo Google Adwords

CTA là nút kêu gọi hành động, nghĩa là bạn muốn người tìm kiếm của bạn thực hiện điều gì đó. Nút CTA thường dùng các thuật ngữ ngắn gọn, sử dụng từ ngữ kêu gọi sự hành động như: “Mua”, “Nhận”, “Hành động ngay”,v..v..

CTR là tỉ lệ số lần khách hàng nhấp vào quảng cáo của bạn.

Công thức tính:

CTR = Số nhấp chuột ÷ Lần hiển thị

Đây là một trang đích hoặc trang mục tiêu trên một web mà bạn có chủ đích hướng người dùng đến một hành động nào đó hay nhấp chuột truy cập vào.

Tối ưu hóa trong Google Adwords là quá trình sửa đổi quảng cáo của bạn để cải thiện điểm chất lượng trên trang web, đẩy lượng truy cập hướng gần với khách hàng mục tiêu hơn.

Thuật ngữ quan đến chi phí

Là khoảng chi phí thực tế bạn phải trả cho một click chuột vào mẫu quảng cáo. Chi phí này có thể thấp hơn so với giá thầu tối đa bạn đề ra trước đó. CPC tối đa là số tiền tối đa bạn chấp nhận trả cho một lần nhấp chuột vào quảng cáo của bạn.

Là số tiền trung bình mà bạn phải trả cho một click chuột trên mẫu quảng cáo của bạn.

Chiến lược giá thầu là cách bạn thiết lập chiến lược giá của mình để trả cho việc người xem tương tác với quảng cáo của bạn trên Google

Ngân sách hàng ngày là số tiền bạn sẵn sàng chi trả trong một ngày cho việc quảng cáo.

Tương tự như CPC. PPC là hình thức đưa quảng cáo của bạn xuất hiện trên trang tìm kiếm bằng cách trả tiền khi ai đó nhấp vào quảng cáo của mình.

Nhiều bạn nhầm lẫn giữa CPC và PPC. Hai loại này có một sự phân biệt nhỏ là: PPC là loại hoạt động Marketing trả cho quảng cáo, còn CPC là tỷ lệ tính trên đơn vị tiền chấp nhận trả cho một lần click vào quảng cáo.

CPM là hình thức tính chi phí cho mỗi 1000 lần hiển thị. Được sử dụng phổ biến nhất trong Display Advertising (quảng cáo hiển thị).

Thuật ngữ về cấu trúc Quảng cáo

Tiêu đề quảng cáo thường được xuất hiện dưới dạng chữ màu xanh trong quảng cáo.

Là địa chỉ URL của một quảng cáo trong nhóm quảng cáo mà bạn muốn người dùng tiếp cận khi họ click vào quảng cáo của bạn. Khách hàng của bạn sẽ không thấy URL trong quảng cáo, chỉ thầy hình ảnh quảng cáo mà thôi.

Loại URL này được phép hiển thị trong quảng cáo của bạn, thường có màu xanh lá cây phía trên phần mô tả. Bạn có thể điều chỉnh để tăng sự nhận diện thương hiệu, làm rõ sản phẩm dịch vụ của bạn. Từ đó, bạn có thể gia tăng tỉ lệ chuyển đổi.

Side Ad là các quảng cáo hiển thị phía bên tay phải của trang kết quả công cụ tìm kiếm (SERP). Bạn có thể tham khảo các vị trí quảng cáo hiển thị khác tại.

Top Ad là loại quảng cáo được hiển thị trong hộp nổi bật phía trên kết quả tìm kiếm không phải trả tiền.

III. Thuật ngữ marketing trong SEO

3.1 Thuật Ngữ Quan Trọng

Ảnh minh họa: Ảnh minh họa: thuật ngữ marketing trong SEO marketing

3.2 Thuật ngữ về các phương pháp SEO

3.2 Các thuật toán trong SEO Marketing

Google Panda là một cập nhập của google giúp Google hạ thấp xếp hạng các trang web chất lượng thấp và kém chất lượng với nội dung mỏng ( bài viết ít chữ) và tăng thứ hạng trang web có nội dung chất lượng cao.

Google áp dụng các trang web không tuân theo nguyên tắc của quản trị viên web và cố gắng thao túng kết quả tìm kiếm bằng cách hạ thấp xếp hạng của họ trong SERP hoặc bằng cách cấm mãi mãi.

Là một chuỗi cập nhập thuật toán khác của google tập trung vào việc Kiểm tra Anchor text, URL và “các hàng xóm xấu” – những backlinks xấu và spam tới website. Tôi cũng làm 1 bộ video rất kĩ nói về google penguin lẫn nếu như bạn bị google penguin phạt thì tôi cũng chỉ cách khắc phục nó trong vòng 5p, bạn có thể xem video đó tại đây.

3.4 Thuật ngữ khác

IV. Thuật Ngữ Marketing Khác

4.1 Thuật Ngữ Marketing Trong Tiktok

Ảnh minh họa: Ảnh minh họa: thuật ngữ marketing trong tiktok marketing

4.2 Thuật ngữ Marketing Trong Email Marketing

Email của bạn bị chặn hoặc địa chỉ bạn đang sử dụng không chính xác. Phân tích số lần thoát cứng trên mỗi chiến dịch email có thể cho bạn biết địa chỉ email nào cần xóa, tiết kiệm thời gian và công sức cho chiến dịch tiếp theo của bạn. Nhìn vào các số liệu và câu chuyện họ kể sẽ giúp bạn hiểu được những gì hoạt động và những gì là không. Bước tiếp theo là điều chỉnh bất kỳ chiến dịch nào trong

Quản trị quan hệ khách hàng. Là một hệ thống cho phép theo dõi mọi tương tác với tất cả các khách hàng tiềm năng và khách hàng, theo dõi xu thế và lập bảng tổng kết các ghi chú như vậy trên quy mô tổng thể. Về cơ bản, một giao tiếp thông minh cho phép lưu lại ghi chú với mọi hành động, giao dịch bán hàng, điện thoại, email, fax,…

Nó cho phép doanh nhân hiểu biết tốt hơn về khách hàng của họ. CRM là một hệ thống tích hợp được thiết kế để nhận dạng, dành, và giữ lại khách hàng.

CRM cho phép tố chức tối đa hóa giá trị của mỗi tương tác khách hàng bằng cách quản lý và phối hợp các tương tác khách hàng qua nhiều kênh và nhiều bộ phận.

Một định dạng đặc trưng bằng việc mỗi trường được ngăn cách bởi một dấu phẩy. VD: Nguyễn Văn,Minh,minhnv@company.com,Nam,35.

Nhà cung cấp dịch vụ Email Marketing. Các ASP (xem ASP – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng) như BlinkContact là một ví dụ về ESP.

Thiết đặt với ISP. Một khi feedback loop được thiết đặt, ISP sẽ liên hệ với bạn để bàn về những phàn nàn. Nếu feedback loop không được thiết đặt, ISP có thể blacklist bạn mà không cho bạn cơ hội thanh minh. AQL, Juno, Netzero có cung cấp feedback loop.

Đường link thường đặt ở cuối cùng trong email để cho phép người nhận dừng nhận tiin hoặc sửa đổi thông tin của họ.

Một mẫu đồ họa được thiết kế sẵn bằng HTML để bạn chỉ cần chèn thêm các nội dung là tạo thành một bản tin email.

Một khái niệm dùng để chỉ những người nhận đã đồng ý nhận bản tin email. Nếu họ đã đăng ký thông qua website của bạn, họ là opt-in. Nếu bạn sử dụng một phần mềm để thu thập địa chỉ email trên Internet và sau đó thêm họ vào danh sách nhận tin của họ, đó không phải là opt-in. Chiến thuật này đường được dùng bởi những người phán tán thư rác.

CÔNG TY TNHH HBMEDIA - HBMEDIA CO.,LTD
Trụ sở: 242/8D Bà Hom -Phường 13, Quận 6 - Hồ Chí Minh
VPĐD : 151/67D Liên khu 4-5, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Tp.HCM
Tư vấn dịch vụ : 0933 576 079
Từ 8h00 – 18h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 7