HBmedia Company

Những thuật ngữ khi kiếm tiền với affiliate marketing thường gặp

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thiết kế Website trọn gói 2,900,000đ

Quảng cáo Google

Quảng cáo Facebook

Chăm sóc Website

Chăm sóc Fanapge

Thiết kế Mobile App

Quảng cáo Tiktok

Affiliate marketing sẽ ngày càng phát triển, và cơ hội, tiềm năng của nó sẽ càng ngày càng tăng. Nếu bạn có tư duy tốt và cố gắng hành động, không ít thì nhiều bạn sẽ có kết quả. Và 1 khi đã có kết quả bạn sẽ tự biết cách làm sao để nhân rộng quy mô của hệ thống lên.

Nhằm giúp cho các bạn mới dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu affiliate marketing, ở bài viết này, mình sẽ nêu ra định nghĩa 1 số thuật ngữ thường gặp mà bạn có thể gặp ở đâu đó trong quá trình tìm hiểu và thực hành.

Vì các hướng dẫn của mình chỉ dành cho các bạn kiếm tiền online nên lưu ý những định nghĩa, 1 số giải thích của mình dưới đây chỉ nhằm phục vụ cho các bạn làm affiliate như mình, có nghĩa là các bạn đi quảng bá sản phẩm cho người khác, chứ không phải là định nghĩa chung dành cho lĩnh vực affiliate marketing (định nghĩa chung rất cứng nhắc vì nó là 1 hình thức marketing online).

Ở bài này sẽ không giải thích thuật ngữ affiliate marketing là gì nữa, nếu chưa bạn chưa biết về affiliate marketing.

1/ Affiliates

Hay còn gọi là publishers, đây là những người giống như bạn với mình, chúng ta sẽ vận dụng hình thức affiliate marketing (tiếp thị liên kết) để kiếm tiền online, quảng bá sản phẩm của người khác để có được hoa hồng.

Công việc của những affiliates đó là đi tìm những chương trình affiliate marketing phù hợp, nhận được sự chấp nhận từ vendors, sau đó quảng bá sản phẩm để nhận được hoa hồng

2/ Advertisers

Hay còn gọi là vendors hay merchants, là những người có sản phẩm, họ tạo ra sản phẩm và muốn quảng bá sản phẩm theo hình thức affiliate marketing, họ sẽ cần affiliates để thúc đẩy doanh số bán hàng.

Thường thì họ sẽ làm việc thông qua network để đơn giản hóa quá trình affiliate marketing, nhưng cũng có nhiều advertisers có hệ thống affiliate riêng của họ và có đội ngũ quản lý riêng.

3/ Affiliate networks

Hay còn gọi là affiliate marketplace, đây là những công ty trung gian trong lĩnh vực affiliate marketing, họ là cầu nối giữa publisher và advertiser. Họ làm việc với advertiser để đưa sản phẩm lên network, và publisher sẽ vào network để tìm sản phẩm quảng bá 1 cách dễ dàng.

Về thanh toán, network sẽ thu tiền của advertiser sau đó trả cho affiliate. Các affiliate networks đều có những phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ cho công việc này để đảm bảo việc đối soát dữ liệu, thống kê lưu lượng truy cập, đảm bảo về thanh toán và xử lý gian lận,….

Ví dụ : Commission Junction (CJ.COM) là 1 affiliate network lớn tầm cỡ top thế giới :

4/ Private affiliate program

Một số công ty có điều kiện phát triển phần mềm hỗ trợ affiliate marketing riêng và họ có bộ phận nhân sự bên mảng này nên họ sẽ tự mở chương trình affiliate riêng của họ, gọi là Private Affiliate Program, không thông qua network, và bạn làm việc trực tiếp với họ.

Private Affiliate Program thường có hoa hồng cao hơn vì họ không làm việc với 1 bên thứ 3, và bạn cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ tốt hơn từ phía quản lý affiliate của họ.

Tuy nhiên nếu bạn là người mới, chưa có kinh nghiệm thì vẫn nên làm việc với affiliate network thì hơn.

Ví dụ : Vultr có chương trình affiliate riêng của họ, bạn sẽ nhận được $10/khách hàng :

5/ Affiliate link

Khi bạn đăng ký làm affiliate trực tiếp hay thông qua network, và quảng bá 1 sản phẩm nào đó, bạn đều được cấp 1 đường link duy nhất của riêng bạn, đây được gọi là affiliate link, khi khách hàng bấm vào link này của bạn và thực hiện các hành động như mua hàng, điền form, đăng ký, khảo sát,…tùy thuộc vào yêu cầu từ advertiser thì hành động này sẽ được tính cho bạn và mang lại hoa hồng cho bạn.

Ví dụ advertiser yêu cầu khi khách hàng mua sản phẩm thì bạn sẽ được hoa hồng thì khách hàng phải mua sản phẩm qua affiliate link bạn, bạn mới được hoa hồng. Nhiều chương trình affiliate chỉ yêu cầu khách hàng điền form qua link của bạn thì bạn sẽ được hoa hồng (các network CPA).

Nhìn lại ví dụ Vultr ở trên, mục Share Your Link chính là affiliate link của mình đối với chương trình affiliate của Vultr

6/ Affiliate ID

Một số chương trình affiliate có chức năng khi bạn đăng ký 1 tài khoản affiliate, thì tài khoản của bạn có 1 ID (dãy số hoặc ký tự) tương ứng, và bạn có thể tạo ra affiliate link cho bất cứ sản phẩm nào bằng cách gắn mã ID này theo đường link đó dựa vào hướng dẫn của chương trình affiliate.

Có nghĩa bạn có thể tùy ý muốn đưa khách hàng vào trang sản phẩm nào chỉ với việc thêm mã affiliate ID vào đường link của trang đó và đi quảng bá.

Tiếp tục với ví dụ với Vultr ở trên, 6847966 chính là affiliate ID của mình đối với chương trình affiliate của Vultr

7/ Affiliate Manager

Nhiều công ty advertiser có các nhân viên chuyên hỗ trợ cho affiliate về cách thức quảng bá, thông tin sản phẩm, các vấn đề về thanh toán, tư vấn, trả lời các câu hỏi xoay quanh việc làm affiliate cho công ty đó, những người này gọi là Affiliate Manager.

Những affiliate manager sẽ giúp bạn nhiều thứ, ví dụ đưa ra danh sách từ khóa tiềm năng mà đội ngũ công ty nghiên cứu được, gợi ý cho bạn các hình thức marketing có thể mang lại lợi nhuận cao dựa theo thống kê, gợi ý cho bạn 1 số công cụ tiếp thị hiệu quả,…

8/ Commission

Hoa hồng bạn sẽ nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của bạn. Hoa hồng này sẽ khác nhau với các chương trình affiliate khác nhau, có thể tính theo phần trăm hoặc số tiền cụ thể.

Hoa hồng của sản phẩm số sẽ cao hơn so với sản phẩm vật lý, vì sản phẩm số sẽ không tốn nhiều chi phí để làm ra sản phẩm, chủ yếu dựa vào trí tuệ, làm ra 1 sản phẩm và có thể bán cho nhiều người, trong khi nguyên liệu để làm ra sản phẩm vật lý sẽ cao hơn nhiều do bán cho bao nhiêu người thì phải làm ra từng đó sản phẩm.

Hoa hồng khi quảng bá sản phẩm affiliate có thể giao động từ vài ngàn, vài chục ngàn, lên tới vài trăm, thậm chí vài triệu cho mỗi chuyển đổi của khách hàng.

Khi bạn đi tìm sản phẩm quảng bá sản phẩm thì bạn sẽ thấy được mức hoa hồng cụ thể của họ đưa ra, mình lấy 1 ví dụ tại Accesstrade Network ( 1 affiliate network đang hoạt động rất chuyên nghiệp tại Việt Nam) :

9/ Physical Product

Là sản phẩm vật lý, là những sản phẩm sử dụng ở đời thật, ví dụ máy lạnh, quần áo, TV, ga trải giường, tủ đồ, máy cắt cỏ, dao kéo, dụng cụ làm bếp,….Như đã nói ở trên, hoa hồng của sản phẩm vật lý thường rất thấp, giao động khoảng 3% đến 10% giá của sản phẩm đó.

Tuy nhiên, sức mua sản phẩm vật lý là cực lớn và mang tính chất quanh năm, vì vậy tuy hoa hồng thấp nhưng lại lấy số lượng bù vào và bạn có thể mang lại thu nhập quanh năm. Hình thức affiliate marketing nổi tiếng với sản phẩm số đó là kiếm tiền với nichesite Amazon

Ví dụ : Những sản phẩm lĩnh vực làm bếp là những sản phẩm vật lý :

10/ Digital Product

Là sản phẩm số, có nghĩa sản phẩm có thể sử dụng trên máy tính nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu là học tập, kinh doanh, máy tính,…ví dụ như các khóa học online, các phần mềm, công cụ hỗ trợ bán hàng online, marketing trên internet, các ebook học tiếng Anh, học kiếm tiền online,….

Những sản phẩm này có tính chất tạo ra 1 lần nhưng có thể bán được cho nhiều khách hàng, chính vì tính chất này nên hoa hồng cho sản phẩm số sẽ cực cao, thường lên trên 30%, tỉ lệ trên 50% rất nhiều , thậm chí có nhiều sản phẩm có hoa hồng lên tới 100%. Bạn có thể tìm hiểu thêm về những các kiếm tiền affiliate marketing với sản phẩm số là : Kiếm tiền với Product Launch và kiếm tiền với Clickbank

Ví dụ : Bullet Response là 1 ứng dụng hỗ trợ cho việc Marketing qua tin nhắn thông qua tính năng chatbot của Facebook mới đây. Đây là 1 sản phẩm số.

11/ Promote Method

Là các hình thức quảng bá sản phẩm. Việc quảng bá sản phẩm affiliate marketing tuy là quảng bá sản phẩm cho người khác để lấy hoa hồng, tuy nhiên bạn cũng phải tâm huyết y như quảng bá sản phẩm của bản thân vậy, bởi nó có tiềm năng mang lại cho bạn rất nhiều tiền.

Vì vậy có rất nhiều các cách quảng bá khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của sản phẩm mà bạn làm là gì. Ví dụ như sản phẩm vật lý có hoa hồng thấp nên bạn phải lựa chọn những hình thức tốn ít chi phí (lựa chọn tốt nhất là SEO), còn những sản phẩm số có hoa hồng cao thì bạn có thể quảng bá bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể trả tiền chạy quảng cáo để có được khách hàng, miễn là bạn có lời.

12/ Payment Method

Phương thức thanh toán mà chương trình affiliate hoặc network sẽ thanh toán cho bạn. Bao gồm thanh toán qua đâu, thời gian thanh toán là khi nào ? Các network nước ngoài thì sẽ thường thanh toán cho bạn qua Payoneer hoặc Paypal, có thể gửi check về tận nhà cho bạn nhưng hơi bất tiện.

Bạn có thể đăng ký 1 tài khoản Payoneer và Paypal để có thể nhận thanh toán dễ dàng và đơn giản hơn. Thời gian thanh toán thường từ 1-3 tháng kể từ ngày khách hàng đó mang lại hoa hồng cho bạn. Thời gian này là thời gian chứng thực chuyển đổi của bạn là hợp lệ và đảm bảo khách hàng không hoàn trả sản phẩm.

13/ Landing Pages/ Sale Pages

Là trang bán hàng, mọi affilite link đều đổ về đây. Có nghĩa khi khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn hay 1 affilate khác, affiliate link đều điều hướng khách hàng về trang bán hàng, 1 số công ty sử dụng A/B testing cho trang bán hàng, vì vậy có thể lúc này khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn ra 1 trang bán hàng, lúc khác nhấn vào lại ra trang bán hàng khác.

14/ Coupon

Là mã giảm giá, nhiều advertiser cung cấp mã giảm giá cho affiliate để affiliate có thể thúc đẩy doanh số bán hàng. tùy vào chương trình affiliate, mã giảm giá có thể gắn với đường link affiliate của bạn luôn, có nghĩa là bạn sẽ có thể tạo 1 đường link riêng biệt cho mã giảm giá này, khi khách hàng bấm vào affiliate link của bạn, thì mã giảm giá sẽ tự động được chấp nhận và giá tiền sẽ được tự động giảm. Hoặc cũng có thể mã giảm giá sẽ riêng biệt, lúc quảng bá sản phẩm bạn nói khách hàng nhập mã giảm giá khi thanh toán sẽ được giảm xx% hoặc giảm với số tiền cụ thể.

15/ Custom coupon

Nhiều affiliate giỏi sẽ được cung cấp mã giảm giá đặc biệt mà chỉ dành cho affiliate đó. Mã giảm giá này có thể mang lại cho khách hàng mức ưu đãi tốt hơn các mã giảm giá phổ biến bình thường. Hoặc có thể mang luôn thương hiệu của affiliate.

Ví dụ mình có sử dụng công cụ Teegrasp trong hình thức bán áo thun Teespring, mình đã xin luôn 1 custom coupon là : TEAMBUILDVN. thì khi ai đó điền coupon này khi thanh toán thì sẽ được giảm giá. Nếu bạn là 1 affiliate giỏi, bạn có thể đề nghị advertiser cung cấp cho bạn 1 coupon đặc biệt để tăng lượng khách hàng nhiều hơn nữa, mình nghĩ sẽ không có vấn đề gì để advertiser có thể từ chối bạn.

16/ Link cloaking

Các affiliate link thường nhìn rất loằng ngoằng và không chuyên nghiệp, vì đó là đường link riêng biệt thực hiện vai trò đối soát, đo lường. Vì vậy nếu bạn muốn affiliate link trong ngắn gọn và chuyên nghiệp hơn, bạn nên sử dụng cách thức rút gọn link theo tên miền của bạn, cách thức này gọi là link cloaker.

Tuy nhiên bạn làm ở chương trình affiliate nào thì đọc kỹ điều khoản dành cho affiliate ở đó, vì có 1 số chương trình affiliate lớn (ví dụ amazon), sẽ không cho bạn rút gọn link, vì để họ có thể kiểm tra, đo lường được khách hàng của bạn là từ trang nào tới.

17/ Cookie

Là tệp của các chương trình affilate tạo ra nhằm lưu thông tin duyệt web của khách hàng. Ví dụ 1 khách hàng bấm vào affiliate link của bạn, trình duyệt sẽ lưu lại cookie, và thời gian cookie được lưu phụ thuộc vào chương trình affiliate đó.

Ví dụ nếu cookie được lưu 60 ngày, thì ví dụ khách hàng đó không mua hàng ngay, mà trong vòng 60 ngày họ lại vào đúng máy tính, đúng trình duyệt đó mua hàng, thì hoa hồng vẫn tính cho bạn (nhưng phải đảm bảo chưa nhấn vào affiliate link của 1 affiliate khác). Có nhiều chương trình affiliate có cookie lên đến trọn đời để mang lại lợi ích tối đa cho affiliate.

18/ Cookie stuffing

Là 1 thủ thuật gian lận cookie, có nghĩa khi khách hàng vào website của bạn, affiliate link sẽ chạy luôn để lưu cookie trong máy khách hàng mà khách hàng không cần bấm vào affiliate link của bạn. Affiliate link sẽ chạy trong 1 popup nhỏ hoặc load ngầm tự tắt trong thời gian rất nhanh.

Khi khách hàng không bấm vào affiliate link của bạn nhưng lại vào thẳng trang bán hàng để mua hàng thì hoa hồng sẽ tính cho bạn (vì máy tính khách hàng đã lưu cookie tương ứng với affiliate link của bạn)

Hầu như các network và các chương trình affiliate hiện nay đều có những thuật toán phát hiện cookie stuffing và nếu bạn làm việc này sẽ nhanh chóng bị cấm tài khoản và không thanh toán.

19/ Last click

Các chương trình affiliate hiện nay đều được thực hiện theo cơ chế last click. Có nghĩa 1 khách hàng nhấn vào affiliate link của người A đầu tiên, nhưng không mua hàng, sau 1 vài ngày họ lại click vào affiliate link của người B, lần này họ mua hàng thì hoa hồng sẽ được tính cho người B, tức là tính cho affiliate link mà khách hàng bấm vào sau cùng, cookie mới sẽ được ghi đè lên cookie cũ.

20/ CPA (Cost Per Action)

Là 1 hình thức affiliate marketing mà chương trình affiliate sẽ trả hoa hồng cho bạn khi khách hàng thực hiện 1 hành động nào đó qua affiliate link của bạn, hành động này có thể là mua hàng, điền form, đăng ký, hoàn thành khảo sát,…

Tùy vào mức độ của hành động mà hoa hồng có thể cao hay thấp, ví dụ điền form (CPL) là việc rất đơn giản, và chuyển đổi có thể xảy ra 1 cách dễ dàng thì hoa hồng sẽ thấp, còn mua hàng (PPS) là 1 chuyện khó xảy ra hơn nên hoa hồng sẽ cao.

21/ Pay Per Sale (PPS)

Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng mua hàng qua affiliate của bạn, khách hàng phải thực hiện thanh toán thành công và thanh toán được xác thực thì hoa hồng mới tính cho bạn.

22/ Cost Per Lead (CPL)

Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng điền thông tin cá nhân qua affiliate marketing của bạn. Các thông tin khách hàng điền thường là email, tên, địa chỉ, số điện thoại,..các công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ thường cần những thông tin này để tiếp thị đến khách hàng. Thông tin sẽ được kiểm chứng hợp lệ thì hoa hồng mới tính cho bạn.

23/ Earn Per Click (EPC)

Là 1 chỉ số mà hầu hết các chương trình affiliate đều thống kê và hiển thị cho bạn, nó sẽ tính xem trung bình với mỗi lượt click của khách hàng thì bạn kiếm được bao nhiêu tiền (có thể xem cho từng sản phẩm, hoặc toàn bộ quá trình làm affiliate marketing)

24/ Conversion Rate

Là tỉ lệ chuyển đổi, được tính theo đơn vị %, ví dụ có 100 khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn, nhưng chỉ 7 khách hàng hoàn thành hành động và mang lại hoa hồng cho bạn thì conversion rate là 7%.

Chú ý ở trường hợp này là mình nói về conversion rate trong lĩnh vực affiliate marketing và bắt đầu kể từ khi khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn, chứ không phải conversion rate tổng thể trong quá trình làm website của bạn.

Để tìm hiểu thêm về Conversion Rate tổng thể khi phát triển website cũng như các hình thức để tăng chỉ số này lên, bạn có thể đọc qua bài viết hướng dẫn tăng tỉ lệ chuyển đổi cho website

25/ Advertising Network (Ads network)

Là các công ty cung cấp mạng lưới quảng cáo. Khi bạn làm affiliate marketing, bạn cũng cần phải quảng bá sản phẩm theo nhiều cách và đối với 1 số sản phẩm có hoa hồng cao thì ngoài việc tìm khách hàng miễn phí thì bạn cần phải tìm những advertising phù hợp để chạy quảng cáo mang lại doanh thu cao hơn.

Có 2 network quảng cáo lớn nhất trong thời điểm hiện tại đó là Google Adword và Facebook Ads. Ưu và nhược điểm cũng như sự so sánh cơ bản của 2 network này mình đã có đề cập qua bài viết này, nếu bạn quan tâm có thể vào xem qua.

26/ Search Network

Là 1 hình thức quảng cáo của các Advertising Network, có nghĩa khi khách hàng thực hiện việc tìm kiếm 1 thứ gì đó, quảng cáo của bạn sẽ được hiển thị cùng với các kết quả tìm kiếm mà khách hàng thấy được. Các Ads network thường làm quảng cáo nổi bật hơn so với những kết quả tìm kiếm thông thường để khách hàng có tỉ lệ nhấn vào quảng cáo nhiều hơn.

Ví dụ khi mình đánh “affiliate network” lên google, có lên đến 1 kết quả đầu tiên là quảng cáo từ Search Network của Google Adword. Các quảng cáo này sẽ phân biệt với kết quả tìm kiếm bằng ô màu vàng hoặc xanh có từ ADS (quảng cáo)

27/ Display Network

Là 1 hình thức quảng cáo của các Advertising Network, có nghĩa là quảng cáo của bạn sẽ được hiển thị tới người dùng trên những trang web, ứng dụng,…mà người dùng đang sử dụng dưới sự cho phép của nhà cung cấp dịch vụ và theo sự thiết lập của bạn. Quảng cáo dạng hiển thị phổ biến đó là Facebook Ads và Google Display Network (GDN)

Hàng ngày bạn lướt Facebook sẽ thấy những quảng cáo có chữ Sponsored (được tài trợ), đây là quảng cáo Display Network từ Facebook Ads :

28/ Bid

Là giá thầu trong lĩnh vực chạy quảng cáo, là số tiền tối đa bạn có thể bỏ ra cho 1 click hoặc cho 1000 lượt hiển thị, 2 dạng bid phổ biến là CPC và CPM

+ Bid theo Cost Per Click (CPC) : Là số tiền bạn phải trả cho 1 click từ khách hàng khi chạy quảng cáo.

+ Bid theo Cost Per Impression (CPM) : Hay còn gọi là Cost per thousand impressions, là số tiền bạn phải trả cho 1000 lượt hiển thị quảng cáo

29/ SEO (search engine optimization)

Là việc tối ưu hóa website của bạn cho phù hợp, thân thiện với cả người dùng lẫn công cụ tìm kiếm, công việc này rất quan trọng, nó giúp cho website của bạn có thứ hạng tốt khi người dùng tìm kiếm từ khóa tương ứng.

SEO là cả 1 quá trình dài mà bạn phải học và thực hành hàng ngày nếu muốn kiếm tiền với affiliate marketing, dù bạn có ngân sách lớn hay nhỏ thì bạn vẫn phải sử dụng SEO vì doanh thu affiliate marketing đến từ những lượt truy cập miễn phí từ Google là rất lớn, bạn không thể bỏ qua nó.

Kiến thức SEO rất rộng, rất nhiều các yếu tố khác nhau, nhưng yếu tố được Google đánh giá cao nhất đó là chất lượng của nội dung trang web của bạn, vì vậy công việc đầu tiên bạn cần phải học trong SEO đó là tạo ra nội dung có giá trị cao cho người dùng.

30/ Content Marketing

Là 1 hình thức marketing đánh vào nội dung, khi khách hàng đọc nội dung bạn viết ra, thấy hay, hợp lý thì tỉ lệ mua hàng của họ sẽ cao hơn. Làm content marketing cũng như bạn đang xây dựng lòng tin của khách hàng từ ngôn từ của bạn.

Nếu bạn có nội dung tốt hơn, hay hơn so với đối thủ thì cho dù bạn xuất phát sau, bạn cũng có rất nhiều lợi thế, chẳng hạn như Google sẽ đánh giá website của bạn cao hơn nhờ vào các hành vi của khách hàng trong website của bạn và bạn dần dần vượt qua đối thủ, cơ hội khách hàng tin tưởng và mua qua bạn cũng cao hơn và bạn kiếm được nhiều tiền hơn,…

31/ Hosting

Để làm 1 wesbsite thì bạn cần 1 nơi để lưu trữ dữ liệu. Hosting là 1 không gian lưu trữ dữ liệu, nó lưu trữ nội dung, hình ảnh, cơ sở dữ liệu của bạn trong khi làm website.

Có rất nhiều nhà cung cấp hosting khác nhau, miễn phí có, trả phí có, tuy nhiên tiền nào của nấy, nếu bạn xác định làm affiliate marketing 1 cách nghiêm túc thì bạn nên đầu tư 1 hosting trả phí, lý do mình đã đề cập trong 1 bài viết gần đây : Tổng hợp các lý do thất bại với việc làm website – blog, bạn có thể ghé qua để đọc.

32/ Domain

Là tên miền, hay là 1 địa chỉ đến trang web của bạn, nó sẽ được kết nối với hosting để khi người dùng đánh tên miền bạn vào trình duyệt, thì nó sẽ tự động hiển thị những nội dung được bạn cấu hình sẵn trên hosting.

Domain được sử dụng phổ biến và rộng rãi và mang sự uy tín, tin tưởng cao nhất đó là domain .COM, tiếp theo đó là domain .NET và domain .ORG, tuy nhiên mình vẫn khuyên bạn chọn domain .COM sẽ tốt hơn.

Việc chọn domain cũng không phải là “làm đại cho có”, mà bạn cũng nên quan tâm đến việc này nếu muốn phát triển lâu dài, bạn có thể đọc qua bài viết hướng dẫn chọn domain phát triển website của mình để biết cách chọn domain.

Hiện tại mình mới chỉ nhớ đến những thuật ngữ này, có thể còn rất nhiều thuật ngữ khác mà mình sẽ cập nhật sau.

  

CÔNG TY TNHH HBMEDIA - HBMEDIA CO.,LTD
Trụ sở: 242/8D Bà Hom -Phường 13, Quận 6 - Hồ Chí Minh
VPĐD : 151/67D Liên khu 4-5, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Tp.HCM
Tư vấn dịch vụ : 0933 576 079
Từ 8h00 – 18h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 7